Hiển thị các bài đăng có nhãn khai báo thuế online. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn khai báo thuế online. Hiển thị tất cả bài đăng

CHỮ KÝ SỐ VIETTEL

CHỮ KÝ SỐ VIETTEL


Về căn bản, khái niệm chữ ký số cũng giống như chữ viết tay. Bạn dùng nó để xác nhận lời hứa hay cam kết của mình và sau đó không thể rút lại được. Chữ ký số không đòi hỏi phải sử dụng giấy mực, nó gắn đặc điểm nhận dạng của người ký vào một bản cam kết nào đó.
CHỮ KÝ SỐ là một dạng chữ ký điện tử.
CHỮ KÝ SỐ dựa trên công nghệ mã hóa công khai (RSA): mỗi người dùng phải có 1 cặp khóa (keypair) gồm khóa công khai (public key) và khóa bí mật (private key)
“PRIVATE KEY” là một khóa trong cặp khóa thuộc hệ thống mã không đối xứng được dùng để tạo chữ ký số.
“PUBLIC KEY” là một khóa trong cặp khóa thuộc hệ thống mã không đối xứng, được sử dụng để kiểm tra chữ ký số được tạo bởi khóa bí mật tương ứng trong cặp khóa.
“KÝ SỐ” là việc đưa khóa bí mật vào một chương trình phần mềm để tự động tạo và gắn chữ ký số vào thông điệp dữ liệu.
“NGƯỜI KÝ” là thuê bao dùng đúng khóa bí mật của mình để ký số vào một thông điệp dữ liệu dưới tên của mình.
“NGƯỜI NHẬN” là tổ chức, cá nhân nhận được thông điệp dữ liệu được ký số bởi người ký, sử dụng các chứng thư số của người ký đó để kiểm tra chữ ký số trong thông điệp dữ liệu nhận được và tiến hành các hoạt động, giao dịch có liên quan.

CHỨNG THƯ SỐ:
Chứng thư số là một dạng chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp. Chứng thư số có thể được xem như là “chứng minh thư” để sử dụng trong môi trường của máy tính và internet. Chứng thư số được sử dụng để nhận diện một cá nhân, một máy chủ, hay là một vài đối tượng khác và gắn định danh của đối tượng đó với một public key, được cấp bởi những tổ chức có thẩm quyền xác định nhận danh và cấp chứng thư số. Chứng thu số được tạo bởi nhà cung cấp dịch vụ chứng thực trong đó chứa public key và các thông tin của người dùng theo chuẩn X.509. Khóa bí mật của chữ ký số bắt buộc phải lưu trữ trong một thiết bị phần cứng chuyên dụng là USB Token hoặc SmartCard được cung cấp bởi nhà cung cấp. Các thiết bị này đảm bảo khóa bí mật không bị copy hay bị virus phá hỏng.
TOKEN:
Token:  là một thiết bị có lưu trữ thông tin và MST của doanh nghiệp.
 NỘI DUNG CỦA CHỨNG THƯ SỐ
•       Tên của thuê bao.
•       Số hiệu của chứng thư số (số seri)
•       Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số
•       Tên của tổ chức chứng thực chữ ký số (Ví du: VNPT-CA)
•       Chữ ký số của tổ chức chứng thực chữ ký số.
•       Các thư hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng  số.
•       Các hạn chế về trách nhiệm của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
•       Các nội dung cần thiết khác theo quy định của Bộ Thông Tin Truyền Thông.
 Chứng thư số là cặp khóa đã được mã hóa dữ liệu gồm thông tin công ty & mã số thuế của DN, dùng để ký thay cho chữ ký thông thường , được ký trên các loại văn bản và tài liệu số như : word, excel, pdf....., những tài liệu này dùng để nộp thuế qua mạng, khai hải quan điện tử và thực hiện các giao dịch điện tử khác.

BẢNG GIÁ:

BẢNG GIÁ ĐĂNG KÝ MỚI CHỮ KÝ SỐ VIETTEL-CA
Gói Cước
1 Năm
2 Năm
3 Năm
4 Năm
Tặng thời gian sử dụng
Tặng 6 tháng
Tặng 9 tháng
Tặng 12 tháng
Tặng 15 tháng
Cước Chứng Thư Số
900.000 đ
1.530.000 đ
2.160.000 đ
2.790.000 đ
Phí Token
490,000 đ
490,000 đ
0 đ
Tổng Thời Gian Sử Dụng
18 Tháng
33 Tháng
48 Tháng
63 Tháng
Tổng Tiền(VAT) chưa K/M
1,529,000 đ
2,222,000 đ
2,376,000 đ
3,069,000 đ
Tổng Tiền(VAT) Đã K/M
1.380.500 đ
1.969.550 đ
2.019.600đ
2.528.900
  • Kê khai thuế qua mạng, kê khai hải quan điện tử
  • Ký email, văn bản điện tử
  • Chukyso-viettel.com


Hotline: Mr: Thắng




TRUNG KẾ E1 VIETTEL

DỊCH VỤ TRUNG KẾ SỐ E1
I. GIỚI THIỆU DỊCH VỤ:

Dịch vụ Trung kế số (E1) là dịch vụ cung cấp đường truyền kết nối giữa tổng đài nội hạt của các đơn vị cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng với thiết bị đầu cuối thuê bao nhiều đường (tổng đài nội bộ PABX), thiết bị truy nhập mạng của các đơn vị cung cấp dịch vụ Internet (ISP) và thiết bị chuyển mạch của các mạng dùng riêng.

Do trung kế số E1 thiết lập kênh truyền dẫn trực tiếp từ tổng đài chuyển mạch trung tâm của nhà cung cấp dịch vụ đến tổng đài PABX của khách hàng, không qua các tổng đài trung gian, cho nên chất lượng tốt hơn hẳn so với điện thoại thông thường. Thời gian kết nối nhanh, chất lượng thoại tốt và bảo mật thông tin cao là các ưu điểm nổi bật của dịch vụ trung kế số E1 so với trung kế tương tự (trung kế CO; E&M)

Lợi ích khi sử dụng dịch vụ
Có thể khai báo nhiều số trên một đường dây;
Thời gian kết nối nhanh;
Chất lượng thoại tốt và bảo mật thông tin cao.
Mô tả- đặc tính kỹ thuật

Trung kế số E1 bao gồm 30 kênh thoại (dữ liệu) và 02 kênh báo hiệu. Tốc độ luồng E1: 2.048Kbps = 32 x 64Kbps  (mỗi  kênh có tốc độ 64kbps)
Để sử dụng dịch vụ trung kế số này, tổng đài nội bộ (PABX) hoặc thiết bị đấu nối của khách hàng cần phải có thêm giao tiếp E1, sử dụng báo hiệu SS7 hoặc R2.

Hình thức sử dụng:

Viettel triển khai, cung cấp đường truyền E1 (2Mbps) sử dụng cáp đồng hoặc cáp quang kết nối với tổng đài nội hạt hoặc thiết bị đấu nối của khách hàng

II. BẢNG GIÁ DỊCH VỤ:

TT
Nội dung
Đơn vị tính
Giá cước
Ghi chú
1
Cước hoà mạng
Luồng E1 (2Mbps)
3.999.999đ
Trả 1 lần
2
Cước thuê kênh
Luồng E1 (2Mbps)
1.100.000đ
Trả hàng tháng





3
Cước liên lạc nội hạt

- Đến ≤ 21.000 phút

Phút

132đ/phút




Trả hàng tháng
- Từ 21.0001 đến ≤ 105.000 phút

Phút

88đ/phút

- Từ 105.001 trở lên

Phút

44đ/phút
4
Cước gọi liên tỉnh, quốc tế và di động

Phút
Áp dụng bảng giá PSTN hiện hành của Viettel
Trả hàng tháng
5
Cước thuê thêm số (từ số thứ 31)
Số
18.000đ/số/ tháng
Trả hàng tháng

III. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG:

Khách hàng đăng ký dịch vụ trung kế E1 sẽ được cấp một đường tín hiệu có tốc độ 2Mbps và kết nối tới thiết bị đầu cuối của khách hàng - thông thường là tổng đài nội bộ.
Khách hàng sử dụng đường truyền dẫn này chuyển các cuộc gọi từ tổng đài nội bộ giao tiếp với các mạng công cộng khác.
Để biết thêm thông tin chi tiết, Quý khách vui lòng liên hệ với những đầu mối sau:
Hệ thống cửa hàng Viettel.
Đầu mối quản trị dự án.
Kênh bán hàng khách hàng doanh nghiệp tại 64 chi nhánh Viettel Tỉnh/Tp.
Qua đầu số bán hàng, tư vấn dịch vụ trực tiếp: 0168.989.1989

IV. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ.

Để đăng ký dịch vụ, khách hàng cần có những loại giấy tờ sau:
1. CMDN của người đi làm thủ tục
2. Giấy giới thiệu do Giám đốc ký tên, đóng dấu (đối với công ty).
3. Hợp đồng
4. Phụ lục hợp đồng
5. Biên bản cam kết sử dụng dịch vụ ( đối với khách hàng tham gia CTKM)
6. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với DNNN 1 thành viên; Cty TNHH/Cổ phần/ DNTN)
7.Giấy tờ thay thế khác:
Giấy phép thành lập (đối với Cty liên doanh/ VP đại diện nước ngoài/ Chi nhánh Cty, cơ quan nước ngoài)
Giấy phép đầu tư (đối với Cty 100% vốn nước ngoài)
7. Quyết định cho phép sử dụng Internet bằng văn bản của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng (đối với tập thể, đơn vị Quân đội, lực lượng vũ trang)
8. Phiếu yêu cầu cung cấp dịch vụ.
Để biết thêm thông tin chi tiết, Quý khách vui lòng liên hệ với những đầu mối sau :
Hệ thống cửa hàng Viettel.
Đầu mối quản trị dự án.
Kênh bán hàng khách hàng doanh nghiệp tại 64 chi nhánh Viettel Tỉnh/Tp.
Qua đầu số bán hàng, tư vấn dịch vụ trực tiếp: 0168.989.1989

Hotline: Mr: Thắng